Hoàng liên được xem là vị thuốc thuộc dòng thanh nhiệt táo thấp kiêm giáng hỏa, giải độc. Y học cổ truyền thường dùng vị thuốc này để trị các bệnh thấp nhiệt trong cơ thể…Hãy cùng Khỏe 365 đi tìm hiểu bài thuốc từ Hoàng liên đặc biệt này nhé
Hoàng liên được xem là vị thuốc thuộc dòng thanh nhiệt táo thấp
Hoàng liên được xem là vị thuốc thuộc dòng thanh nhiệt táo thấp

Đặc điểm của Hoàng liên

Hoàng liên đặc biệt ưu tiên thấp nhiệt ở trung tiêu như tỳ vị thấp nhiệt (viêm dạ dày, ruột), can đởm thấp nhiệt (viêm gan, viêm túi mật).

Trường hợp viêm nhiễm ở thượng tiêu như lở lưỡi, niêm mạc miệng, viêm mắt, dùng hoàng liên chích rượu; các bệnh tiêu hóa có thể dùng hoàng liên sao cám, hoàng liên chích gừng;  trị các bệnh ở thận, bàng quang có thể dùng hoàng liên chích muối ăn, trị các bệnh gan, mật có thể dùng hoàng liên chích giấm.

Hoàng liên đặc biệt ưu tiên thấp nhiệt ở trung tiêu
Hoàng liên đặc biệt ưu tiên thấp nhiệt ở trung tiêu

Tác dụng của Hoàng Liên

Hoàng liên họ Hoàng liên (Ranunculaceae), tên khoa học là Coptis chinensis  Franch. Bộ phận dùng là thân rễ. Thân rễ chứa alcaloid: palmatin, coptisin, berberin, magnoflorin,  jatrorrhizin,columbamin.

Hoàng liên có  tính hàn, vị đắng. Có tác dụng thanh nhiệt táo thấp, tả hỏa, giải độc. Hoàng liên dùng trị các chứng:

Hội chứng lỵ, viêm dạ dày, tiêu hóa kém, nôn khan, sốt cao phát cuồng, trĩ, mất ngủ, trị viêm thận cấp tính, miệng loét, thổ huyết, bạch hầu, máu cam: ngày dùng 3-12g dạng thuốc sắc hoặc có thể dùng dạng thuốc bột.

Dùng ngoài trị miệng lưỡi lở, ung nhọt dưới dạng nước rửa, nước ngậm.

Phân loại và bài thuốc từ Hoàng liên

Hoàng liên chân gà

Hoàng liên chân gà có công dụng thanh nhiệt táo thấp, tả hỏa, giải độc
Hoàng liên chân gà có công dụng thanh nhiệt táo thấp, tả hỏa, giải độc

Hoàng liên chân gà  họ Hoàng liên (Ranunculaceae), tên khoa học là Coptis quinquesecta W. T. Wang. Thành phần hóa học, tác dụng sinh học, công dụng và cách chế biến trong y học tương tự như vị hoàng liên.

Hoàng liên gai

Hoàng liên gai còn gọi là Hoàng  mộc, Hoàng mù, họ Hoàng liên gai (Berberidaceae), tên khoa học là Berberis wallichiana DC.; bộ phận dùng làm thuốc là rễ, thân. Rễ có  tính hàn, vị đắng, thường được dùng trị các bệnh:

Hoàng liên gai trị rối loạn tiêu hóa
Hoàng liên gai trị rối loạn tiêu hóa

Trị rối loạn tiêu hóa như  lỵ, ỉa chảy,ăn uống kém tiêu; đau mắt: ngày dùng 4-6g rễ dạng khô, thái mỏng, đem đi sắc lấy nước uống hoặc có thể dùng bột tán mịn, uống vào trước mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ.

Trị hoa mắt, đau đầu của bệnh tăng huyết áp, viêm niêm mạc miệng, lưỡi,đau nhức răng, lợi: rễ sắc đặc hoặc ngâm rượu 30 độ, ngậm trong ngày nhiều lần.

Hoàng liên gai nhím

Hoàng liên gai nhím họ Hoàng liên gai (Berberidaceae), tên khoa học là Berberis  juliana Schneid. Bộ phận dùng là rễ, thân có lá. Dược liệu  có vị đắng, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu tiện, giải độc. Được dùng rễ để trị các chứng:

Rối loạn tiêu hóa gây ỉa chảy, đau bụng, kiết lỵ hoặc răng lợi sưng đau, quai bị, đau mắt đỏ, mụn nhọt, mẩn ngứa: sắc uống vị này ngày 3 lần, dùng trước bữa ăn 1 tiếng đồng hồ; thân có lá, ngày 40-80g,Rễ, ngày 8-12g.

Hoàng liên gai nhím trị rối loạn tiêu hóa gây ỉa chảy,đau bụng, kiết lỵ

Nước sắc dùng rửa các vết thương, mụn nhọt.

Hoàng liên ô rô

Hoàng liên ô rô  họ Hoàng liên gai (Berberaridaceae), tên khoa học là Mahonia nepalensis DC. Bộ phận dùng làm thuốc là thân,rễ,  lá. Thành phần hóa học chủ yếu là umbellatin, berberin, nephrotin. Vị thuốc có  tính lương, vị đắng, có tác dụng thanh can thận nhiệt., phế nhiệt. Hoàng liên  ô rô trị các chứng:

Ho ra máu, khạc ra máu, sốt kéo dài, đau lưng, chóng mặt ù tai, mất ngủ: dùng 8-12g lá và quả khô,đem 2 vị đi sắc uống.

Hoàng liên ô rô trị ho ra máu, khạc ra máu, sốt kéo dài,
Hoàng liên ô rô trị ho ra máu, khạc ra máu, sốt kéo dài

Trị viêm gan,  mắt đau, sưng đỏ, vàng da,viêm ruột, ỉa chảy: 10-12g rễ hoặc thân, sắc với nước để uống, ngày 1 thang, chia thành 3 lần dùng trước bữa ăn.

Hoàng liên ô rô lá dày

Hoàng liên ô rô lá dày là vị thuốc có tính hàn, vị đắng ; có tác dụng giải  độc, thanh nhiệt, tiêu thũng. Dùng rễ và thân với liều 8-12g, sắc uống, trị lỵ, ỉa chảy, rối loạn tiêu hóa; đau mắt, ngứa, mụn nhọt.

Kết luận

Hy vọng các kiến thức y học trên đây đã giúp bạn phần nào hiểu rõ hơn về công dụng của hoàng liên. Chúc bạn trị bệnh nhanh chóng thành công với những bài thuốc tuyệt vời từ các cây thuốc xung quanh ta vô cùng đơn giản này nhé.